Phần 7.
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG.
1.
Nội quy lao động
- Nôi quy lao động không được trái với pháp luật
lao động và pháp luật khác.
- Doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở
lên phái có nội quy lao động bằng văn bản.
- Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử
dụng lao động phải tham khảo ư kiến của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở trong
doanh nghiệp.
- Phải đăng kư bản nội quy lao động tại cơ quan
quản lư Nhà nước về lao động cấp tỉnh. Nội quy lao động có hiệu lực kể từ ngày
được đăng kư. Trong ṿng 10 ngày kể từ ngày nhận được bản nội quy lao động, cơ
quan quản lư nhâ nước về lao động cấp tỉnh phải thong báo việc đăng kư. Nếu hết
thời hạn mà không có thong báo th́ bản nội quy đương nhiên có hiệu lực.
2.
Nội dung của nội quy lao động.
Nội quy lao động phải có những nội dung chủ yếu
sau đây:
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trật tự trong doanh nghiệp;
- An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm
việc;
- Việc bảo vệ tài sản và bí mật lao động ở nơi
làm việc;
- Việc bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh
doanh của doanh nghiệp;
- Những hành vi vi phạm kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất.
Nội quy lao động phải được thông báo đến từng
người lao động và những điểm chính phải niêm yết ở những nơi cần thiết trong
doanh nghiệp.
3.
H́nh thức xử lư kỷ luật lao động.
Người vi phạm kỷ luật lao động, tuỳ theo mức độ
phạm lỗi, bị xử lư theo một trong những h́nh thức sau đây:
- Khiển trách miệng hoặc bằng văn bản được áp
dụng đối với người lao động phạm lỗi lần đầu, nhưng ở mức độ nhẹ.
- Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng
hoặc chuyển làm việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng
hoặc cách chức: áp dụng đối với người lao động đă bị khiển trách hoặc những hành
vi vi phạm đă được quy định trong nội quy lao động.
- Sa thải
Không được áp dụng nhiều h́nh thức xử lư kỷ luật
lao động đối với một hành vi vi phạm pháp luật lao động.
H́nh thức xử lư kỷ luật xa thải chỉ được áp dụng
trong những trường hợp sau đây:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô,
tiết lộ bí mật, công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm
trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
- Người lao động bị xử lư kỷ luật lao động kéo
dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian
chưa xoá kỷ luật bị xử lư kỷ luật cách chức mà tái phạm;
- Người lao động tự ư bỏ việc 5 ngày cộng dồn
trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lư do chính đáng.
Người lao động không bị xử lư kỷ luật trong
những trường hợp sau đây:
- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự
đồng ư của người sử dụng lao động.
- Bị tam gia, tạm giữ
- Chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra,
xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật
công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản,
lợi ích của doanh nghiệp.
- Người lao động nữ v́ lư do kết hôn, có thai;
nghỉ thai sản; nôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Người lao động nam phải nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Thời hiệu để xử lư vi phạm kỷ luật lao động: tối
đa là 3 tháng kể từ ngày xảy ra hoặc phát hiện ra vi phạm, trường hợp có hành vi
vi phạm liên quan đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh
của doanh nghiệp th́ thời hiệu tối đa là 6 tháng.
4.
Thủ tục xử lư kỷ luật lao động.
- Người sử dụng lao động phái chứng minh được
lỗi của người lao động;
- Phái có mặt đương sự;
- Phải có sự tham gia của đại diện Ban Chấp hành
công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp;
- Việc xem xét kỷ luật lao động phải được ghi
thành biên bản.
Trong quá tŕnh xem xét kỷ luật lao động, người
lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc
người khác bào chữa.
5.
Trách nhiệm vật chất.
a)
Các trường hợp bồi thường trách nhiệm vật chất:
- Người lao động làm hư hỏng thiết bị, hoặc có
hành vi gây thiệt hại cho tài sản của doanh nghiệp th́ phải bồi thường theo pháp
luật.
- Nếu không nghiêm trọng do sơ suất th́ phải bồi
thường nhiều nhất là 3 tháng lương và trừ dần vào lương.
- Nếu mất mát tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá
định mức cho phép th́ phải bồi thường một phần hoặc toàn bộ theo giá trị thị
trường
- Trường hợp bất khả kháng không phải bồi thường.
b)
Tạm đ́nh chỉ công việc khi:
- Vụ việc vi phạm có t́nh tiết phức tạp.
- Thời hạn tạm đ́nh chỉ không quá 15 ngày, đặt
biệt không quá 3 tháng.
c)
Quyền lợi của người lao động khi tạm đ́nh chỉ:
- Được hưởng 50% tiền lương trước khi bị đ́nh
chỉ. Nếu có lỗi người lao động không bị trả lại số tiền tạm ứng.
- Hết thời hạn người lao động phải được tiếp tục
làm việc.
- Nếu không có lỗi th́ nhận đủ tiền lương và phụ
cấp lương trong thời gian tạm đ́nh chỉ công việc.
- Có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động,
với cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo pháp
luật.
- Được xin lỗi công khai, khôi phục danh dự và
mọi quyền lợi vật chất.
(Nếu quyết định xử lư của người sử dụng lao động
là sai).
<Back